| | [Thảo luận] Hóa phân tích công cụ | |
| | Tác giả | Thông điệp |
---|
Admin Admin
Tổng số bài gửi : 11 Join date : 07/09/2011 Age : 45 Đến từ : Khoa Hóa học - ĐH Đồng Tháp
| | | | Hồ Sỹ Phúc Admin
Tổng số bài gửi : 250 Join date : 07/09/2011 Age : 45
| Tiêu đề: Re: [Thảo luận] Hóa phân tích công cụ Sun Sep 08, 2013 2:13 am | |
|
Bài tập luyện tập môn Phân tích công cụ (Phân tích Hoá lý) Câu 1: Tính chiều dày của lớp dung dịch để giảm cường độ dòng sáng xuống 10 lần, biết rằng hệ số tỉ lệ trong định luật Bughe - Lambe là K = 0,0475. Câu 2: Độ truyền quang của mẫu X chứa trong cuvet có chiều dày L = 5,00 cm bằng 24,7%. Tính độ truyền quang của mẫu X trên, nếu sử dụng cuvet có bế dày 1,00 cm; 10,00 cm; 1,00nm Câu 3: Cường độ của dòng sáng sau khi đi qua dung dịch Y có bề dày 1,00 cm giảm đi 50%. Tính mđq của dung dịch trên nếu sử dụng các cuvet có chiều dày 2,00 cm; 3,00 cm; 4,00 cm. Từ đó hãy cho biết ý nghĩa của định luật Bughe - Lambe Câu 4: Cường độ của dòng sáng sau khi đi qua dung dịch Z có chiều dày 1,00 cm giảm đi 10%. Nếu cũng với dung dịch trên nhưng dùng cuvet 10,00 cm thì cường độ dòng sáng sẽ giảm đi bao nhiêu %? Câu 5: Dung dịch X chứa đicromat (C1 M) và pemanganat (C2 M) ở pH = 0 trong môi trường axit axit sunfuric. Mđq của dung dịch X ở 440nm và 545nm lần lượt là 0,835 và 0,653. Trong cùng điều kiện như trên, mđq của dung dịch đicromat 8,33.E-4 (M) ở 440nm và 545nm lần lượt là 0,308 và 0,009. Còn mđq dung dịch pemanganat 3,77.E-4 (M) ở 440nm và 545nm lần lượt là 0,035 và 0,886. Hãy tính nồng độ mỗi chất trong X, biết tất cả các phép đo được thực hiện trong cuvet có bề dày 1,00 cm. Câu 6: Trong một công trình người ta thông báo về phép xác định đồng thời Co^2+ và Ni^2+ dựa trên sự hấp thụ các phức quinolinat tương ứng.
Câu 7 Cho hệ số hấp thụ phân tử của phức Co^2+ và Ni^2+ với 2,3 - quinocxalindithiol ở các bước sóng hấp thụ cực đại tương ứng trong bảng sau:
Người ta hoà tan 0,425g đất và sau đó pha loãng đến 50,00 mL. Lấy 25,00 mL dung dịch, tiến hành loại trừ các chất cản trở. Sau đó thê 2,3-quinocxalindithiol rồi định mức đến 50,00 mL. Mđq của dung dịch thu được ở 510nm là 0,892 và ở 656nm là 0,652. Hãy tính hàm lượng % của coban và niken trong đất, biết các phép đo được thực hiện trong cuvet có bề dày 2cm.
| |
| | | minhthao6888
Tổng số bài gửi : 46 Join date : 07/09/2011 Age : 35 Đến từ : Dong Thap
| Tiêu đề: Bàn về Câu 1. Mon Sep 09, 2013 7:08 pm | |
| Câu 1: Tính chiều dày của lớp dung dịch để giảm cường độ dòng sáng xuống 10 lần, biết rằng hệ số tỉ lệ trong định luật Bughe - Lambe là K = 0,0475. A=lg I0/I = Kl 1= lg 10 = Kl l = 1/K = 1/ 0.0475 (Đ or S) các mem. có gì bàn ko vậy?
| |
| | | Hồ Sỹ Phúc Admin
Tổng số bài gửi : 250 Join date : 07/09/2011 Age : 45
| Tiêu đề: Re: [Thảo luận] Hóa phân tích công cụ Mon Sep 09, 2013 8:15 pm | |
| Vì một số bạn còn chưa hiểu rõ về bài tập đã giải ở lớp, nên thầy sẽ trình bày lại để các em hiểu thêm nhé! Bài giải chi tiết BT1/159:
Trước hết, ta thấy đây là bài toán định lượng mẫu phân tích theo phương pháp thêm chuẩn. - Gọi Co(x) là nồng độ Co2+ trong mẫu đã pha loãng. Gọi C(x) là nồng độ Co2+ trong mẫu đem đo quang. Ta có: ---------- C(x) = 25.Co(x)/(25 + 20 + 5) = Co(x)/2 - Ta có nồng độ Co2+ trong dung dịch chuẩn ban đầu là: Co(a) = 3 mg/L Gọi C(a) là nồng độ dung dịch chuẩn trong mẫu đem đo quang, ta có: ---------- C(a) = 5.Co(x)/(25 + 5 + 20) = Co(a)/10 = 0,3 mg/L Theo định luật cộng tính ta có: ---------- Ax = eps.L.C(x) ---------- Aa = eps.L.[C(x) + C(a)] ---------- => C(x) = C(a).Ax/(Aa - Ax) Thay số ta có: C(x) = 1,066 mg/L => Co(x) = 2.C(x) = 2,132 mg/L Vậy khối lượng Coban có trong mẫu ban đầu là: ---------- m = 2,132 (mg/L) . 0,5 (L) = 1,066 mg = 1,066.E-3 gam => Hàm lượng coban có trong mẫu ban đầu là: ---------- %Co = (1,066.E-3/4,97).100% = 0,0214%
| |
| | | baby_bebi29
Tổng số bài gửi : 33 Join date : 12/09/2012
| Tiêu đề: Re: [Thảo luận] Hóa phân tích công cụ Mon Sep 09, 2013 9:44 pm | |
| Bài 2/159 - Gọi Co(x) là nồng độ Fe3+ trong mẫu đã pha loãng. Gọi C(x) là nồng độ Fe3+ trong mẫu đem đo quang. Ta có: --------C(x) = 10.Co(x)/(10 + 25 + 15) = Co(x)/5 Ta có nồng độ Fe3+ trong dung dịch chuẩn ban đầu là: Co(a) = 1 mg/L Gọi C(a) là nồng độ dung dịch chuẩn trong mẫu đem đo quang, ta có: ---------- C(a) = 15.Co(x)/(10 + 15 + 25) = 3Co(a)/10 = 0,3 mg/L Ta có: C(x) = C(a).Ax/(Aa - Ax) = 0,3.0,492/(0,571 - 0,492) = 1,868 mg/L => Co(x) = 5.C(x) = 9,342 mg/L Vậy tổng khối lượng sắt có trong mẫu ban đầu là: ----m = 9,342 mg = 9,342.E-3 g => Hàm lượng TB của sắt trong mẫu: (9,342.E-3/6,08).100% = 0,154%
@Thầy Linh: Đề bài yêu cầu tính hàm lượng, chứ không phải khối lượng như trong sách nhé các bạn | |
| | | shinichi
Tổng số bài gửi : 23 Join date : 15/09/2012
| Tiêu đề: Re: [Thảo luận] Hóa phân tích công cụ Tue Sep 10, 2013 3:25 pm | |
| Câu 3: T=I/Io=50% A=2-lgT%=2-lg50=0,301 Ta có A= k.L => k=A/L=0,301/1=0,301 cm^-1 + L1=2cm, ta có A1 = k.2=0,602 + L2=3cm, ta có A2 = 0,903 + L3=4cm, ta có A3 = 1,204
Câu 5: Ở 440nm: eps (Cr2O7^2-) = A/(L*C)=0,308/(1*8,33E-4) = 369,75 l/(mol.cm) ----------eps (MnO4^-) = 0,035/(1*3,77E-4) = 92,838 l/(mol.cm) Ở 545nm: eps(Cr2O7^2-) = 0,009/(1*833E-4) = 10,804 l/(mol.cm) ----------eps (MnO4^-) = 0,886/(1*3,77E-4) = 2350,133 l/(mol.cm) Trong X, theo định luật cộng tính,ta có: A(X) = A(Cr2O7^2-) + A(MnO4^-) Vậy ta có hệ phương trình sau: Ở 440nm: 0,835 = 369,75*C1 + 92,838*C2 (1) Ở 545nm: 0,653 = 10,804*C1 + 2350,133*C2 (2) Kết hợp (1) và (2) ta giải được C1 = 2,19.E-3 mol/l C2 = 2,68.E-4 mol/l
Câu 7: Theo định luật cộng tính,ta có: A = A(Co^2+) + A(Ni^2+) Ở 510nm: 0,892=36400*2*C(Co^2+) + 5520*2*C(Ni^2+) Ở 656nm: 0,652=1240*2*C(Co^2+) + 17500*2*C(Ni^2+)
Giải hệ (1,2) ta giải được: C(Co^2+) = 9,5.E-6 mol/l => Co(Co2+) = 1,9.E-5 M C(Ni^2+) = 1,8.E-5 mol/l => Co(Ni2+) = 3,6.E-5 M
Vậy m(Co^2+) = 1,9.E-5*0,05*59 = 5,6.E-5 g => %Co = 0,013% --- m(Ni^2+) = 3,6.E-5*0,05*59 = 1,06.E-4 g => %Ni = 0,025% | |
| | | baby_bebi29
Tổng số bài gửi : 33 Join date : 12/09/2012
| Tiêu đề: Re: [Thảo luận] Hóa phân tích công cụ Tue Sep 10, 2013 10:31 pm | |
| Câu 6: Gọi C(Co2+) = C1; C(Ni2+) = C2 Theo định luật cộng tính,ta có: A = A(Co^2+) + A(Ni^2+) Mà A(Co^2+) = eps(Co2+-L) * l * C1 ---A(Ni^2+) = eps(Ni2+-L) * l * C2
- Dung dịch 1: Xét ở 365nm, ta có: 3529.1.C1 + 3228.1.C2 = 0,724 (1) ---------Xét ở 700nm, ta có: 428,9.1.C1 = 0,071 (2) Tử (1), (2), suy ra: C1 = 1,655.E-4(M); C2 = 4,331.E-5(M)
- Dung dịch 2: ta có: 3529.1.C1 + 3228.1.C2 = 0,614 (1) ------------------------ 428,9.1.C1 = 0,0744 (2) Tử (1), (2), suy ra: C1 = 1,735.E-4(M); C2= 5,684.E-7(M)
- Dung dịch 3: ta có: 3529.1.C1 + 3228.1.C2 = 0,693 (1) ------------------------ 428,9.1.C1 = 0,046 (2) Tử (1), (2), suy ra: C1 = 1,0725.E-4(M); C2= 9,743.E-7(M) | |
| | | shinichi
Tổng số bài gửi : 23 Join date : 15/09/2012
| Tiêu đề: Re: [Thảo luận] Hóa phân tích công cụ Mon Sep 16, 2013 11:21 pm | |
| Câu 1: Tính độ lệch tương đối Δ% khi pha loãng 1ml dung dịch phức màu MR 0,2M với 99ml dung dịch thuốc thử R 0,01M. Cho lgβFeR = 25. Câu 2: Hằng số phân ly axit của chỉ thị HIn là Ka = 4,80.10^-6. Mật độ quang của các dung dịch HIn 1,00.10^-4M ở các pH và bước sóng khác nhau thu được như sau: Dung dịch Mật độ quang -------------------------------------Ở 450 nm------------------------595 nm Dung dịch có pH = 1,0-------------------0,823 ------------------------0,040 Dung dịch có pH = 13,0------------------0,095-------------------------0,451 Dung dịch X-------------------------------AX--------------------------0,212 a) Xác định pH của dung dịch X. b) Tính giá trị mật độ quang AX ở 450nm Câu 3: Cho dung dịch X (chứa Fe2+) có thể tích V ml. Để xác định Fe(II) bằng o-phenantrolin người ta chuẩn bị các dung dịch như sau: Dung dịch-------Vmẫu(ml)------------Fe(II)chuẩn(mg)--------Vphen(ml)----------Thêm nước đến 50 ml 1-------------------0----------------------1---------------------a 2-------------------0---------------------1,15-------------------a 3-------------------V/5---------------------0--------------------a Đo mật độ quang của dung dịch 3 và dung dịch 2 so với dung dịch 1 ở cùng λ, l như nhau, thu được giá trị mật độ quang lần lượt là có Δ3,1 = 0,80; Δ2,1 = 0,75. Tính khối lượng Fe(II) có trong mẫu X. Câu 4: a) Ion Fe2+ cản trở xác định Co2+ bằng thuốc thử dimetylglioxim bằng phương pháp trắc quang. Hãy cho biết cách loại trừ cản trở đó b) Chuẩn độ trắc quang: Chuẩn độ ion M bằng thuốc thử R theo phản ứng: M + R Z Hãy vẽ đường cong chuẩn độ A = f(VR) nếu chỉ có Z hấp thụ ánh sáng. Bài giải Câu 1: Pha loãng với dd thuốc thử dư p lần ở đây cho 1ml phức màu, 99ml dd thuốc thử. vậy n=100, p=0,01.99/(1.0,2), C=0,2, K(kb)=10^-25 Áp dụng công thức Delta=(n-1)K(kb)/(p.C) thay số vào ta được delta=2.10^-22
Câu 2: a) ở 595nm *pH=1 [In]=C.Ka/(Ka + h)=10^-4.4,8.10^-6/(4,8.10^-6+10^-1)=4,8.10^-9 [HIn]=C.h/(Ka + h)=10^-4
Vậy: 0,04=eps1(In).4,8.10^-9+ eps1(HIn).10^-4 (1)
*pH=13 [In]=C.Ka/(Ka + h)=10^-4.4,8.10^-6/(4,8.10^-6+10^-13)=10^-4 [HIn]=C.h/(Ka + h)=2,08.10^-12
Vậy: 0,451=eps1(In).10^-4+ eps1(HIn).2,08.10^-12 (2) Gỉai (1) và (2) ta được: eps1(In)=4510 eps1(HIn)=399,78 Gọi h là nồng độ [H+] trong dd X [In]= C.Ka/(Ka + h)=10^-4.4,8.10^-6/(4,8.10^-6 + h) [HIn]= C.h/(Ka + h)=10^-4.h/(4,8.10^-6 + h) Vậy 0,212=eps1(In).[In]+ eps1(HIn).[HIn] thay các giá trị ta tính được h= 6,67.10^-6 =>pH=5,18
b) ở 450nm: *pH=1 Vậy: 0,823=eps2(In).4,8.10^-9+ eps2(HIn).10^-4 (3)
*pH=13 Vậy: 0,095=eps2(In).10^-4+ eps2(HIn).2,08.10^-12 (4)
Gỉai (3) và (4) ta được: eps2(In)=950 eps2(HIn)=8229,95 A=eps2(In).[In] + eps2(HIn).[HIn] [In]= C.Ka/(Ka + h)=10^-4.4,8.10^-6/(4,8.10^-6 +h)=4,18.10^-5 [HIn]= C.h/(Ka + h)=10^-4.h/(4,8.10^-6 + h)=5,82.10^-5 thay các giá trị vào ta tính được A=0,525
Câu 3: Đây là bài toán vi sai nồng độ lớn (có sẵn công thức nên áp dụng) Cx nồng độ Fe phân tích (mg/ml) Co nồng độ Fe ban đầu delta A=0,75 delta Ax=0,8 C1=1/50 C2=1,15/50 thay vào công thức: Cx=delta Ax.(C2-C1)/delta A + C1 --=0,0232 Cx= (Co.V/5)/50 =>Co=5,8V Vậy m Fe= 5,8mg | |
| | | Sponsored content
| Tiêu đề: Re: [Thảo luận] Hóa phân tích công cụ | |
| |
| | | | [Thảo luận] Hóa phân tích công cụ | |
|
Trang 1 trong tổng số 1 trang | |
Similar topics | |
|
| Permissions in this forum: | Bạn không có quyền trả lời bài viết
| |
| |
| |